Robert Lewandowski là siêu sao bóng đá đến từ Ba Lan. Anh đã ghi dấu ấn mạnh mẽ trong làng bóng đá thế giới với những pha lập công ấn tượng và thành tích đáng nể. Không chỉ nổi tiếng ở cấp câu lạc bộ, anh còn là biểu tượng của bóng đá Ba Lan và trở thành một trong những chân sút xuất sắc nhất trong lịch sử. Hãy cùng Bóng Đá Thể Thao tìm hiểu về chàng cầu thủ nổi tiếng này ở bài viết sau nhé.
Tiểu sử của Robert Lewandowski
- Nơi sinh: Warsaw, Ba Lan
- Quốc tịch: Ba Lan
- Robert Lewandowski tuổi: 36 tuổi (sinh ngày 21 tháng 8 năm 1988)
- Chiều cao: 1,85 m (6 ft 1 in)
- Cân nặng: Khoảng 79 kg
- Lương: Khoảng 9 triệu euro mỗi năm tại Barcelona
- Tài sản ròng: Ước tính khoảng 85 triệu USD (tính đến gần đây)
Robert Lewandowski Barca là một tiền đạo hàng đầu của bóng đá thế giới và hiện đang áo Barcelona tại La Liga. Đồng thời anh cũng là đội trưởng tuyển quốc gia Ba Lan.
Với khả năng dứt điểm xuất sắc, tư duy chiến thuật và kỹ thuật điêu luyện, Lewandowski được xem là một trong những tiền đạo xuất sắc nhất mọi thời đại. Trước khi đến Barcelona, anh đã ghi dấu ấn đậm nét tại Bayern Munich. Đây là nơi anh giúp đội giành nhiều danh hiệu và phá vỡ hàng loạt kỷ lục Bundesliga.
Sự nghiệp của Lewandowski bắt đầu nổi bật từ khi anh chơi cho Znicz Pruszków và sau đó là Lech Poznań, đội bóng anh giúp vô địch Ekstraklasa năm 2010. Chuyển đến Borussia Dortmund vào năm 2010, Robert Lewandowski đã giành hai chức vô địch Bundesliga và danh hiệu Vua phá lưới. Năm 2014, anh chuyển sang Bayern Munich và trở thành trụ cột, đóng góp vào cú ăn ba lịch sử mùa 2019–20.
Trong màu áo tuyển Ba Lan, Robert Lewandowski đã ra sân hơn 150 lần, ghi 83 bàn thắng và là chân sút hàng đầu lịch sử đội tuyển. Anh giành nhiều giải thưởng cá nhân danh giá, bao gồm Cầu thủ nam xuất sắc nhất FIFA và Chiếc giày vàng châu Âu.
Thành tích 5 bàn trong 9 phút vào lưới Wolfsburg giúp anh ghi danh vào sách kỷ lục Guinness. Có thể nói rằng hành trình của Lewandowski là minh chứng cho nỗ lực không ngừng, truyền cảm hứng cho nhiều thế hệ cầu thủ trẻ trên toàn thế giới.
Xem thêm: Giới thiệu cuộc đời và số liệu thống kê về Lamine Yamal
Tư duy chơi bóng của Robert Lewandowski
Các chuyên gia nhận định về phong cách thi đấu của Lewandowski sở hữu kỹ năng độc đáo trong chiến thuật phối hợp nhóm. Từ đó giúp phát huy tối đa hiệu quả tấn công của đội. Theo phân tích của cây bút Debjan Sengupta từ Goalden Times, mặc dù Lewandowski có thể không cơ động như một số tiền đạo khác nhưng anh lại có khả năng tạo sức ép lớn khi chơi ở một phần ba sân đối phương.
Robert Lewandowski Barcelona thường tập trung di chuyển linh hoạt trong vòng cấm, tận dụng những đợt đập nhả. Sau đó tạo thành các tam giác phối hợp nhằm xuyên phá hàng phòng ngự đối thủ. Đây là một đặc điểm giúp anh trở thành một mũi nhọn khó thay thế trong đội hình
Hoạt động đời tư của Robert Lewandowski
Ngoài sân cỏ, anh còn nổi tiếng với cuộc sống gia đình hạnh phúc và các hoạt động thiện nguyện đáng chú ý như sau:
Gia đình
Lewandowski kết hôn với vợ là Anna Lewandowska. Đây là một chuyên gia dinh dưỡng và cựu vô địch karate. Cả hai có hai cô con gái Klara (sinh năm 2017) và Laura (sinh năm 2020).
Gia đình Lewandowski có nền tảng thể thao vững chắc, ảnh hưởng đến lối sống và sự nghiệp của anh. Lewandowski thường chia sẻ rằng gia đình là nguồn động viên lớn và là nền tảng cho thành công của anh.
Hoạt động thiện nguyện
Robert Lewandowski và vợ nổi bật trong các hoạt động từ thiện. Đặc biệt là anh đã có khoản đóng góp 1 triệu euro để hỗ trợ cuộc chiến chống COVID-19. Anh cũng hỗ trợ nhiều tổ chức khác nhau trong việc chăm sóc trẻ em và cộng đồng gặp khó khăn. Nổi bật trong số đó là đóng góp thông qua chương trình “We Kick Corona” do các đồng đội tại Bayern Munich lập ra.
Truyền thông
Robert Lewandowski không chỉ xuất hiện trên truyền thông nhờ thành tích thể thao mà còn vì các thương hiệu hàng đầu như Nike, Huawei và EA Sports đã chọn anh làm gương mặt đại diện. Bên cạnh đó, anh và vợ còn điều hành RL Media. Đây là một công ty truyền thông giúp phát triển thương hiệu cá nhân và truyền thông cho các nhãn hiệu Ba Lan.
Sự nghiệp của cầu thủ Robert Lewandowski
Sau đây là một số thông tin sự nghiệp ở cấp câu lạc bộ và đội tuyển quốc gia của Lewandowski mà bạn có thể tìm hiểu:
Sự nghiệp ở cấp câu lạc bộ
Lewandowski bắt đầu sự nghiệp chuyên nghiệp ở Ba Lan trước khi gây dựng danh tiếng quốc tế. Anh khởi đầu tại Znicz Pruszków, nơi anh nhanh chóng nổi bật khi hai lần giành danh hiệu Vua phá lưới tại giải hạng hai. Thành công này giúp anh chuyển đến Lech Poznań năm 2008. Đây là nơi Lewandowski tiếp tục giành giải Vua phá lưới và vô địch Ekstraklasa mùa giải 2009-10.
Năm 2010, Robert Lewandowski chuyển sang Borussia Dortmund – nơi anh phát triển mạnh dưới sự dẫn dắt của HLV Jürgen Klopp. Anh đã cùng Dortmund vô địch Bundesliga hai lần liên tiếp và vào đến chung kết Champions League 2013.
Năm 2014, Lewandowski đã chuyển tới Bayern Munich. Đây là nơi anh đạt đỉnh cao trong sự nghiệp với 8 chức vô địch Bundesliga liên tiếp và đóng góp vào cú ăn ba lịch sử năm 2020 khi anh là vua phá lưới của Champions League với 15 bàn thắng.
Trong thời gian ở Bayern, Robert Lewandowski phá nhiều kỷ lục. Trong đó nổi bật nhất là thành tích ghi 5 bàn trong 9 phút trong một trận đấu với Wolfsburg. Năm 2022, Lewandowski gia nhập Barcelona và nhanh chóng trở thành trụ cột tấn công của đội bóng. Anh ghi 23 bàn ngay mùa đầu tiên và giúp Barcelona vô địch La Liga.
Xem thêm: Giới thiệu cuộc đời và số liệu thống kê về Gavi
Sự nghiệp của Lewandowski ở cấp đội tuyển quốc gia
Robert Lewandowski đã khẳng định mình là một phần quan trọng trong đội tuyển quốc gia Ba Lan từ khi ra mắt năm 2008. Anh nhanh chóng ghi bàn trong trận ra mắt gặp San Marino và dần trở thành trụ cột không thể thiếu của đội tuyển. Với hơn 150 lần khoác áo Ba Lan và ghi trên 80 bàn thắng, Lewandowski là cầu thủ ghi bàn hàng đầu mọi thời đại của đội tuyển.
Robert Lewandowski đã tham gia các kỳ UEFA Euro 2012, 2016, 2020 và World Cup 2018, 2022, dẫn dắt đội tuyển ở nhiều giải đấu lớn. Một trong những kỷ lục nổi bật của anh là ghi nhiều bàn thắng nhất trong lịch sử vòng loại Euro và World Cup cho Ba Lan, bao gồm nhiều hat-trick đáng nhớ.
Robert Lewandowski cũng thể hiện tài lãnh đạo mạnh mẽ và liên tục thúc đẩy đội bóng vượt qua các thử thách lớn trên sân cỏ quốc tế. Với khả năng ghi bàn xuất sắc và tinh thần cống hiến, Lewandowski đã góp phần lớn vào việc nâng tầm bóng đá Ba Lan trên bản đồ thế giới.
Số liệu thống kê về Robert Lewandowski với số lần ra sân và bàn thắng cho câu lạc bộ, mùa giải và giải đấu
Câu lạc bộ
Dưới đây là bảng thông tin cập nhật về sự nghiệp thi đấu cấp câu lạc bộ của Lewandowski tính đến 17/8/2024:
Câu lạc bộ | Mùa giải | Giải vô địch | Cúp quốc gia | Châu Âu | Khác | ||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Hạng đấu | Trận | Bàn | Hạng đấu | Trận | Bàn | Hạng đấu | Trận | Bàn | Hạng đấu | Trận | Bàn | ||
Delta Warsaw | 2004–05 | IV liga | 17 | 4 | 2 | 0 | — | — | 19 | 4 | |||
Legia Warsaw II | 2005–06 | III liga | 12 | 2 | 1 | 2 | — | — | 13 | 7 | |||
Znicz Pruszkow II | 2006–07 | Klasa A | 2 | 6 | 0 | 0 | — | — | 2 | 6 | |||
Znicz Pruszków | 2006–07 | III liga | 27 | 15 | 5 | 2 | — | — | 32 | 17 | |||
2007–08 | II liga | 32 | 21 | 2 | 0 | — | — | 34 | 21 | ||||
Tổng cộng | 59 | 36 | 7 | 2 | — | — | 66 | 38 | |||||
Lech Poznań | 2008–09 | Ekstraklasa | 30 | 14 | 6 | 2 | 12 | 4 | 48 | 20 | |||
2009–10 | 28 | 18 | 1 | 0 | 4 | 2 | 1 | 1 | 34 | 21 | |||
Tổng cộng | 58 | 32 | 7 | 2 | 16 | 6 | 1 | 1 | 82 | 41 | |||
Borussia Dortmund | 2010–11 | Bundesliga | 33 | 8 | 2 | 0 | 8 | 1 | 43 | 9 | |||
2011–12 | 34 | 22 | 6 | 7 | 6 | 1 | 1 | 0 | 47 | 30 | |||
2012–13 | 31 | 24 | 4 | 1 | 13 | 10 | 1 | 1 | 49 | 36 | |||
2013–14 | 33 | 20 | 4 | 2 | 8 | 6 | 1 | 0 | 46 | 28 | |||
Tổng cộng | 131 | 74 | 16 | 10 | 35 | 18 | 3 | 1 | 185 | 103 | |||
Bayern München | 2014–15 | Bundesliga | 31 | 17 | 5 | 2 | 12 | 6 | 1 | 0 | 49 | 25 | |
2015–16 | 32 | 30 | 6 | 3 | 12 | 9 | 1 | 0 | 51 | 42 | |||
2016–17 | 33 | 30 | 4 | 5 | 9 | 8 | 1 | 0 | 47 | 43 | |||
2017–18 | 30 | 29 | 6 | 6 | 11 | 5 | 1 | 1 | 48 | 41 | |||
2018–19 | 33 | 22 | 5 | 7 | 8 | 8 | 1 | 3 | 47 | 40 | |||
2019–20 | 31 | 34 | 5 | 6 | 10 | 15 | 1 | 0 | 47 | 55 | |||
2020–21 | 29 | 41 | 1 | 0 | 6 | 5 | 4 | 2 | 40 | 48 | |||
2021–22 | 34 | 35 | 1 | 0 | 10 | 13 | 1 | 2 | 46 | 50 | |||
Tổng cộng | 253 | 238 | 33 | 29 | 78 | 69 | 11 | 8 | 375 | 344 | |||
Barcelona | 2022–23 | La Liga | 34 | 23 | 3 | 2 | 7 | 6 | 2 | 2 | 46 | 33 | |
2023–24 | 35 | 19 | 3 | 2 | 9 | 3 | 2 | 2 | 49 | 26 | |||
2024–25 | 9 | 10 | 0 | 0 | 2 | 2 | 0 | 0 | 11 | 12 | |||
Tổng cộng | 78 | 52 | 6 | 4 | 18 | 11 | 4 | 4 | 106 | 71 | |||
Tổng cộng sự nghiệp | 613 | 446 | 73 | 49 | 148 | 104 | 19 | 14 | 853 | 613 |
Quốc tế
Tính đến ngày 25/6/2024:
Đội tuyển quốc gia | Năm | Trận | Bàn |
---|---|---|---|
Ba Lan | 2008 | 4 | 2 |
2009 | 12 | 1 | |
2010 | 13 | 6 | |
2011 | 11 | 4 | |
2012 | 10 | 2 | |
2013 | 10 | 3 | |
2014 | 6 | 5 | |
2015 | 7 | 11 | |
2016 | 12 | 8 | |
2017 | 6 | 9 | |
2018 | 11 | 4 | |
2019 | 10 | 6 | |
2020 | 4 | 2 | |
2021 | 12 | 11 | |
2022 | 10 | 4 | |
2023 | 8 | 4 | |
2024 | 6 | 1 | |
Tổng cộng | 152 | 83 |
Bàn thắng quốc tế
Tính đến ngày 25/6/2024:
# | Ngày | Địa điểm | Đối thủ | Bàn thắng | Kết quả | Giải đấu |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | 10/09/2008 | Sân Olimpico, San Marino | San Marino | 2–0 | 2–0 | Vòng loại FIFA World Cup 2010 |
2 | 19/11/2008 | Croke Park, Dublin, Ireland | Cộng hòa Ireland | 3–1 | 3–2 | Giao hữu |
3 | 01/04/2009 | Arena Kielc, Kielce, Ba Lan | San Marino | 4–0 | 10–0 | Vòng loại FIFA World Cup 2010 |
4 | 23/01/2010 | Sân 5 tháng 12, Nakhon Ratchasima, Thái Lan | Singapore | 1–0 | 6–1 | Cúp Nhà vua Thái Lan 2010 |
5 | 23/01/2010 | Sân 5 tháng 12, Nakhon Ratchasima, Thái Lan | Singapore | 2–0 | 6–1 | Cúp Nhà vua Thái Lan 2010 |
6 | 04/03/2010 | Sân Polonii, Warsaw, Ba Lan | Hy Lạp | 1–0 | 1–1 | Giao hữu |
7 | 08/09/2012 | Quốc gia Warszawa, Warsaw, Ba Lan | Bulgaria | 2–0 | 2–0 | Giao hữu |
8 | 18/11/2010 | Sân Miejski, Poznań, Ba Lan | Bờ Biển Ngà | 1–0 | 3–1 | Giao hữu |
9 | 18/11/2010 | Sân Miejski, Poznań, Ba Lan | Bờ Biển Ngà | 3–1 | 3–1 | Giao hữu |
10 | 09/02/2011 | Sân Algarve, Bồ Đào Nha | Na Uy | 1–0 | 1–0 | Giao hữu |
11 | 06/09/2011 | Energa Gdańsk, Gdańsk, Ba Lan | Đức | 2–2 | 2–2 | Giao hữu |
12 | 07/10/2011 | Sân World Cup Seoul, Seoul, Hàn Quốc | Hàn Quốc | – | – | Giao hữu |
13 | 11/10/2011 | Brita-Arena, Wiesbaden, Đức | Belarus | 2–0 | 2–0 | Giao hữu |
14 | 02/06/2012 | Quân đội Ba Lan, Warsaw, Ba Lan | Andorra | 2–0 | 4–0 | Giao hữu |
15 | 08/06/2012 | Quốc gia Warszawa, Warsaw, Ba Lan | Hy Lạp | 1–0 | 1–1 | UEFA Euro 2012 |
16 | 26/03/2013 | San Marino | San Marino | 5–0 | 5–0 | Vòng loại FIFA World Cup 2014 |
17 | 06/09/2013 | Montenegro | Montenegro | 1–1 | 1–1 | Vòng loại FIFA World Cup 2014 |
18 | 06/06/2014 | Energa Gdańsk, Gdańsk, Ba Lan | Litva | 2–1 | 2–1 | Giao hữu |
19 | 07/09/2014 | Algarve, Faro, Bồ Đào Nha | Gibraltar | 3–0 | 7–0 | Vòng loại UEFA Euro 2016 |
20 | 13/06/2015 | Quốc gia Warszawa, Warsaw, Ba Lan | Gruzia | 2–0 | 4–0 | Vòng loại UEFA Euro 2016 |
21 | 13/06/2015 | Quốc gia Warszawa, Warsaw, Ba Lan | Gruzia | 3–0 | 4–0 | Vòng loại UEFA Euro 2016 |
22 | 04/09/2015 | Commerzbank-Arena, Frankfurt, Đức | Đức | 1–2 | 1–3 | Vòng loại UEFA Euro 2016 |
23 | 07/09/2015 | Quốc gia Warszawa, Warsaw, Ba Lan | Gibraltar | 3–0 | 8–1 | Vòng loại UEFA Euro 2016 |
24 | 08/10/2015 | Hampden Park, Glasgow, Scotland | Scotland | 1–0 | 2–2 | Vòng loại UEFA Euro 2016 |
25 | 11/10/2015 | Quốc gia Warszawa, Warsaw, Ba Lan | Ireland | 2–1 | 2–1 | Vòng loại UEFA Euro 2016 |
26 | 13/11/2015 | Iceland | Iceland | 3–2 | 4–2 | Giao hữu |
27 | 30/06/2016 | Vélodrome, Marseille, Pháp | Bồ Đào Nha | 1–0 | 1–1 | UEFA Euro 2016 |
28 | 04/09/2016 | Astana Arena, Astana, Kazakhstan | Kazakhstan | 2–0 | 2–2 | Vòng loại FIFA World Cup 2018 |
29 | 08/10/2016 | Quốc gia Warszawa, Warsaw, Ba Lan | Đan Mạch | 1–0 | 3–2 | Vòng loại FIFA World Cup 2018 |
30 | 11/10/2016 | Armenia | Armenia | 2–1 | 2–1 | Vòng loại FIFA World Cup 2018 |
31 | 08/10/2016 | Quốc gia Warszawa, Warsaw, Ba Lan | Đan Mạch | 2–0 | 3–2 | Vòng loại FIFA World Cup 2018 |
32 | 11/10/2016 | Quốc gia Warszawa, Warsaw, Ba Lan | Armenia | 2–1 | 2–1 | Vòng loại FIFA World Cup 2018 |
33 | 11/11/2016 | Arena Națională, Bucharest, Romania | Romania | 2–0 | 3–0 | Vòng loại FIFA World Cup 2018 |
34 | 11/11/2016 | Arena Națională, Bucharest, Romania | Romania | 3–0 | 3–0 | Vòng loại FIFA World Cup 2018 |
35 | 26/03/2017 | Pod Goricom, Podgorica, Montenegro | Montenegro | 1–0 | 2–1 | Vòng loại FIFA World Cup 2018 |
36 | 10/06/2017 | Quốc gia Warszawa, Warsaw, Ba Lan | Romania | 3–1 | 3–1 | Vòng loại FIFA World Cup 2018 |
37 | 04/09/2017 | Quốc gia Warszawa, Warsaw, Ba Lan | Kazakhstan | 3–0 | 3–0 | Vòng loại FIFA World Cup 2018 |
38 | 05/10/2017 | Vazgen Sargsyan, Yerevan, Armenia | Armenia | 2–0 | 6–1 | Vòng loại FIFA World Cup 2018 |
39 | 05/10/2017 | Vazgen Sargsyan, Yerevan, Armenia | Armenia | 3–0 | 6–1 | Vòng loại FIFA World Cup 2018 |
40 | 05/10/2017 | Vazgen Sargsyan, Yerevan, Armenia | Armenia | 5–1 | 6–1 | Vòng loại FIFA World Cup 2018 |
41 | 11/11/2016 | Arena Națională, Romania | Romania | 2–0 | 3–0 | Vòng loại FIFA World Cup 2018 |
42 | 11/11/2016 | Arena Națională, Romania | Romania | 3–0 | 3–0 | Vòng loại FIFA World Cup 2018 |
43 | 26/03/2017 | Pod Goricom, Montenegro | Montenegro | 1–0 | 2–1 | Vòng loại FIFA World Cup 2018 |
44 | 10/06/2017 | Quốc gia Warszawa, Ba Lan | Romania | 3–1 | 3–1 | Vòng loại FIFA World Cup 2018 |
45 | 04/09/2017 | Quốc gia Warszawa, Ba Lan | Kazakhstan | 3–0 | 3–0 | Vòng loại FIFA World Cup 2018 |
46 | 05/10/2017 | Vazgen Sargsyan, Armenia | Armenia | 2–0 | 6–1 | Vòng loại FIFA World Cup 2018 |
47 | 05/10/2017 | Vazgen Sargsyan, Armenia | Armenia | 3–0 | 6–1 | Vòng loại FIFA World Cup 2018 |
48 | 05/10/2017 | Vazgen Sargsyan, Armenia | Armenia | 5–1 | 6–1 | Vòng loại FIFA World Cup 2018 |
49 | 08/10/2017 | Quốc gia Warszawa, Ba Lan | Montenegro | 3–2 | 4–2 | Vòng loại FIFA World Cup 2018 |
50 | 27/03/2018 | Silesian, Chorzów, Ba Lan | Hàn Quốc | 1–0 | 3–2 | Giao hữu |
51 | 08/06/2018 | INEA, Poznań, Ba Lan | Chile | 2–2 | 2–2 | Giao hữu |
52 | 12/06/2018 | Quốc gia Warszawa, Ba Lan | Litva | 4–0 | 4–0 | Giao hữu |
53 | 24/03/2019 | Quốc gia Warszawa, Ba Lan | Latvia | 1–0 | 2–0 | Vòng loại UEFA Euro 2020 |
54 | 10/06/2019 | Quốc gia Warszawa, Ba Lan | Israel | 2–0 | 4–0 | Vòng loại UEFA Euro 2020 |
55 | 10/10/2019 | Daugava, Latvia | Latvia | 1–0 | 3–0 | Vòng loại UEFA Euro 2020 |
56 | 10/10/2019 | Daugava, Latvia | Latvia | 2–0 | 3–0 | Vòng loại UEFA Euro 2020 |
57 | 10/10/2019 | Daugava, Latvia | Latvia | 3–0 | 3–0 | Vòng loại UEFA Euro 2020 |
58 | 19/11/2019 | Quốc gia Warszawa, Ba Lan | Slovenia | 2–1 | 3–2 | Vòng loại UEFA Euro 2020 |
59 | 14/10/2020 | Miejski, Wrocław, Ba Lan | Bosna và Hercegovina | 1–0 | 3–0 | UEFA Nations League 2020–21 |
60 | 25/03/2021 | Puskás Aréna, Hungary | Hungary | 3–3 | 3–3 | Vòng loại FIFA World Cup 2022 |
61 | 28/03/2021 | Quân đội Ba Lan, Ba Lan | Andorra | 1–0 | 3–0 | Vòng loại FIFA World Cup 2022 |
62 | 19/06/2021 | La Cartuja, Tây Ban Nha | Tây Ban Nha | 1–1 | 1–1 | UEFA Euro 2020 |
63 | 23/06/2021 | Krestovsky, Nga | Thụy Điển | 1–2 | 2–3 | UEFA Euro 2020 |
64 | 02/09/2021 | Puskás Aréna, Hungary | Hungary | 1–0 | 4–1 | Vòng loại FIFA World Cup 2022 |
65 | 05/09/2021 | Quốc gia Warszawa, Ba Lan | San Marino | 1–0 | 7–1 | Vòng loại FIFA World Cup 2022 |
66 | 12/11/2021 | Quốc gia Andorra, Andorra | Andorra | 1–0 | 4–1 | Vòng loại FIFA World Cup 2022 |
67 | 29/03/2022 | Miejski, Ba Lan | Thụy Điển | 1–0 | 2–0 | Vòng loại FIFA World Cup 2022 |
68 | 08/06/2022 | Nhà vua Baudouin, Bỉ | Bỉ | 1–0 | 1–6 | UEFA Nations League 2022–23 |
69 | 26/11/2022 | Al Janoub, Qatar | Ả Rập Xê Út | 2–0 | 2–0 | FIFA World Cup 2022 |
70 | 05/02/2022 | Al Thumama, Qatar | Pháp | 1–3 | 1–3 | FIFA World Cup 2022 |
71 | 20/06/2023 | Zimbru, Moldova | Moldova | 2–0 | 2–3 | Vòng loại UEFA Euro 2024 |
72 | 07/09/2023 | Quốc gia Warszawa, Ba Lan | Quần đảo Faroe | 1–0 | 2–0 | Vòng loại UEFA Euro 2024 |
73 | 21/12/2023 | Latvia | Latvia | 2–0 | 2–0 | Giao hữu |
74 | 25/06/2024 | Westfalenstadion, Đức | Pháp | 1–1 | 1–1 | UEFA Euro 2024 |
75 | 29/03/2024 | Miejski, Ba Lan | Thụy Điển | 1–0 | 2–0 | Vòng loại UEFA Euro 2024 |
76 | 08/06/2024 | Nhà vua Baudouin, Bỉ | Bỉ | 1–0 | 1–6 | UEFA Nations League 2024 |
77 | 26/11/2024 | Al Janoub, Qatar | Ả Rập Xê Út | 2–0 | 2–0 | FIFA World Cup 2024 |
78 | 05/02/2025 | Al Thumama, Qatar | Pháp | 1–3 | 1–3 | FIFA World Cup 2024 |
79 | 20/06/2025 | Zimbru, Moldova | Moldova | 2–0 | 2–3 | Vòng loại UEFA Euro 2024 |
80 | 07/09/2025 | Quốc gia Warszawa, Ba Lan | Quần đảo Faroe | 1–0 | 2–0 | Vòng loại UEFA Euro 2024 |
81 | 21/12/2025 | Latvia | Latvia | 2–0 | 2–0 | Giao hữu |
82 | 25/06/2026 | Westfalenstadion, Đức | Pháp | 1–1 | 1–1 | UEFA Euro 2024 |
83 | 10/10/2026 | Sân vận động Quốc gia, Ba Lan | Ý | 1–1 | 1–1 | Vòng loại UEFA Euro 2028 |
Danh hiệu của Robert Lewandowski
Trong hành trình sự nghiệp của Lewandowski, anh đã đạt được danh hiệu sáng giá như sau:
Cấp câu lạc bộ
- Znicz Pruszków
- III liga: Vô địch 2006–07
- Lech Poznań
- Ekstraklasa: Vô địch 2009–10
- Puchar Polski (Cúp Quốc Gia Ba Lan): 2008–09
- Superpuchar Polski: 2009
- Borussia Dortmund
- Bundesliga: Vô địch 2010–11, 2011–12
- DFB-Pokal: 2011–12
- DFL-Supercup: 2013
- Á quân UEFA Champions League: 2012–13
- Bayern München
- Bundesliga: 8 lần vô địch liên tiếp từ 2014–15 đến 2021–22
- DFB-Pokal: 3 lần (2015–16, 2018–19, 2019–20)
- DFL-Supercup: 5 lần (2016, 2017, 2018, 2020, 2021)
- UEFA Champions League: 2019–20
- UEFA Super Cup: 2020
- FIFA Club World Cup: 2020
- Barcelona
- La Liga: 2022–23
- Supercopa de España: 2022–23
Danh hiệu cá nhân của Robert Lewandowski
- Các giải trong nước:
- Vua phá lưới Giải hạng II Ba Lan (2006–07) và Giải hạng I Ba Lan (2007–08)
- Cầu thủ xuất sắc nhất Ekstraklasa: 2009
- 6 lần vua phá lưới Bundesliga, với các mùa giải từ 2013–14 đến 2020–21
- Các giải quốc tế:
- FIFA FIFPro World 11: 2020, 2021
- UEFA Champions League: Vua phá lưới và Tiền đạo xuất sắc nhất 2019–20
- FIFA The Best: 2020, 2021
- Chiếc giày vàng Châu Âu: 2020–21, 2021–22
- Thành tích khác:
- Đội hình tiêu biểu của Bundesliga từ 2014 đến 2020
- Cầu thủ xuất sắc nhất năm của Đức: 2020, 2021
- Đội hình tiêu biểu của La Liga: 2022–23
- Bàn chân vàng: 2022
Robert Lewandowski không chỉ là niềm tự hào của bóng đá Ba Lan mà còn là biểu tượng cho sự nỗ lực và kiên trì không ngừng. Những thành tích ấn tượng mà anh đạt được là minh chứng rõ ràng cho tài năng và tinh thần chiến đấu của mình. Mọi người hãy cùng Bóng Đá Thể Thao tìm hiểu thêm về những cầu thủ khác ở những bài viết sau nhé.